Các giống cá tầm
Trong gia đình cá tầm có khá nhiều loại, phổ biến nhất là Beluga, cá tầm Nga, cá tầm Sao (Sevruga), Siberi và Sterlet.
Cá tầm Beluga được coi là giống cá tầm lớn nhất. Nó có thể sống đến 100 năm, đạt đến chiều dài vài mét và nặng đến 1200kg. Cá sinh sản ở độ tuổi dậy với cường độ vài năm một lần.
Cá tầm Nga (Russian) có kích thước khiêm tốn, nó đạt trọng lượng từ 10 đến 20kg, dài khoảng 2 mét và sống được đến 50 năm. Tuổi phát dục của cá cái là 12, trong khi ở cá đực là 6 năm. Quá trình sinh sản được thực hiện sau mỗi 3-4 năm.
Cá tầm Siberi dài khoảng 2 mét và nặng 200kg. Loài cá tầm này sống khoảng 60 năm. Cá cái trưởng thành ở năm thứ 17 còn cá đực là năm thứ 11. Đây là loài thích nghi nhanh với điều kiện sinh trưởng, nên dễ nuôi trồng ở các trang trại và ao chuyên dụng.
Cá tầm sao (Sevruga) chiều dài có thể lên đến 2m và cân nặng 80 kg. Chúng sống được khoảng 25 năm. Tuổi phát dục ở cá đực là 4 năm, còn cá cái là 8 năm. Quá trình sinh sản được diễn ra 2-3 năm/ lần.
Sterlet có thể dài đến 1m, trọng lượng tối đa 20kg. Độ tuổi trưởng thành của cá đực là 4 năm, cá cái ít nhất là 7 năm tuổi. Chúng sống tự do trong thiên nhiên, nhưng cũng có thể thích nghi trong các trang trại.
Chế biến cá tầm
Thịt cá tầm rất được các đầu bếp ưa chuộng vì chúng hầu như không có xương, gây khó chịu khi chế biến. Hương vị của cá rất ngon. Bạn sẽ không nhận ra mình đang thưởng thức thịt động vật là do cá tầm có chứa nhiều axit glutamic.
Có nhiều cách để chế biến cá tầm, cá có thể được nướng, xào nấm hoặc chiên. Ngoài ra, cá tầm còn thích hợp để hấp, ướp và chiên bột.
Khi kết hợp với các loại gia vị như húng quế, cần tây, tiêu đen, tiêu trắng, đinh hương, húng tây, chanh, thì là và rau mùi tây; cá tầm sẽ đem lại những món ăn lý tưởng như súp, món hầm, món nướng, lẩu, salad, bánh mỳ sandwich, pizza, mỳ ống…
Lợi ích của cá Tầm
Thịt cá Tầm rất hữu ích vì nhiều lý do. Đầu tiên, nó chứa rất nhiều vitamin A, vitamin D và vitamin E. Những vitamin này rất cần thiết cho sự phát triển và duy trì sức khỏe của cơ thể chúng ta. Ngoài các vitamin và khoáng chất, thịt cá tầm còn chứa nhiều axit amin và axit béo thiết yếu khác.
Ngoài trứng cá tầm thì thịt cá tầm cũng cực kỳ hữu ích. Thịt cá Tầm là nguồn cung cấp axit glutamic, các chất béo không bão hòa, axit eicosapentaenoic (APA), axit docosahexaenoic (DHA), làm cho nó trở thành một loại thực phẩm đặc biệt. Thịt cá tầm tốt cho não, mắt và tim mạch. Khoa học chứng minh chúng còn tác động tích cực lên da, tóc, móng tay của người. Các chuyên gia cho biết cá tầm có công dụng tuyệt vời trong phòng chống xơ vữa động mạch. Đó là nguồn axit không bão hòa đa. Cá tầm được khuyên dùng cho người sức khỏe yếu và bệnh nhân bị huyết áp cao.
Nguồn: http://healtheatingfood.com – Lược dịch: Ý Trần